Nội dung được kiểm duyệt bởi: Trần Văn Khánh

Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ bảo vệ VIN SECURITY

hợp đồng thuê dịch vụ bảo vệ

Công ty bảo vệ VIN SECURITY xin gửi đến quý đối tác mẫu hợp đồng thuê dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp mới nhất. Đây là mẫu đã được chúng tôi cung cấp cho hàng ngàn doanh nghiệp tại Việt Nam. Kính mời quý khách hàng tham khảo.

Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ bảo vệ VIN SECURITY

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ CHUYÊN NGHIỆP

Số:……../HĐBV-…………………

Căn cứ:

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2015.

– Căn cứ Nghị Định số 96/2016/NĐ-CP ngày 1/6/2016 của Chính phủ về việc quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay ngày … tháng … năm …, tại TP. HCM, Chúng tôi gồm:

Bên A:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Đại diện: Chức vụ:
Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ VIN SECURITY VIỆT NAM
Địa chỉ: Park 7, Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Điện thoại: 1900 3184
Mã số thuế: 0316091151
Đại diện Bà Đoàn Thị Hà Chức vụ: Giám đốc

Sau khi bàn bạc và thảo luận, cả hai bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo vệ với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng:

Bên A đồng ý cho bên B cung cấp giải pháp an ninh và nhân sự bảo vệ tại các hạng mục của bên A, cụ thể như sau:

Khu vực …………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………

(Sau đây được gọi là khu vực bảo vệ – KVBV).

1.2. Mục đích:

1.2.1: Bảo đảm nội quy, quy định của ban quản lý tại khu vực được bảo vệ.

1.2.2: Bảo vệ tài sản cũng như con người của khu vực được bảo vệ.

1.2.3: Phòng ngừa và ngăn chặn nạn trộm cắp, gây rối, phá hoại tại khu vực được bảo vệ.

1.2.4: Ngăn chặn phòng ngừa cháy nổ tại khu vực được bảo vệ.

1.2.5: Kiểm soát, hướng dẫn luồng người ra vào khu vực cần được bảo vệ.

1.2.6: Duy trì nội quy khu căn hộ mẫu, khuyến cáo khách thăm quan tuân thủ.

1.2.7: Thống kê, checklist rủi ro tài sản, thiết bị khu căn mẫu.

1.2.8: Phối hợp với bản quản lý triển khai các công việc phục vụ công tác.

1.2.9: Thông báo tất cả mọi vấn đề phát sinh, những dụng cụ, khu vực nguy hiểm và những đồ vật không được phép mang vào khu vực bảo vệ.

1.2.10: Lập quy trình thoát hiểm thoát nạn khẩn cấp

1.2.11: Duy trì quan hệ với chính quyền địa phương và mọi người xung quanh.

1.3. Thời hạn hợp đồng:

1.3.1: Thời hạn hợp đồng là …………….., kể từ ngày …………….. đến hết ngày ………………..

1.3.2: Trước khi hết hạn hợp đồng 01 (một) tháng, hai bên sẽ bàn bạc nhằm gia hạn hợp đồng. Tùy theo nhu cầu hai bên sẽ ký tiếp Phụ lục gia hạn hợp đồng với thời gian đã được thỏa thuận.

1.3.3: Trường hợp hết hạn hợp đồng mà hai bên không có ý kiến thì hợp đồng này sẽ gia hạn với hợp đồng trước.

1.4. Số vị trí, công cụ hỗ trợ:

1.4.1 Phương án bố trí vị trí bảo vệ

STT Vị trí làm việc Kí hiệu Số vị trí Thời gian/ ngày Số nhân viên Số giờ dịch vụ/ tháng Tính chất
1
2
3
4
5
Tổng

Trong đó: Đơn giá dịch vụ là…………../giờ (………………………….)

  • Đối với tháng 30 ngày (tạm tính, giờ công sẽ được tính theo giờ công thực tế check vân tay tại mục tiêu) :

Thành tiền trước thuế: Tổng số giờ x ……….. =   …………… đ

Thuế VAT: ………….. đ

Tổng thanh toán:  …………… đ

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….)

  • Số tiền phải thanh toán hàng tháng bằng đơn giá dịch vụ nhân số giờ nghiệm thu thực tế trong kỳ.

1.4.2: Công cụ hỗ trợ: Bên B hỗ trợ tất cả các trang thiết bị cho nhân viên trong phạm vi cho phép, cần thiết phục vụ công việc tại khu vực bảo vệ.

STT CÔNG CỤ

HỖ TRỢ

SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ

TÍNH

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
 

1

 

Bộ đàm

 

 

Cái

Liên lạc giữa các vị trí. 01 cái cho Ban quản lý nhằm kiểm soát nhân viên bảo vệ.

 

 

2

 

Đèn Pin

 

 

Cái

Phục vụ công tác tuần tra bảo vệ ban đêm và trường hợp thiếu ánh sáng, mất điện
 

3

 

Gậy gỗ, gậy GT

 

 

Cái

Dùng để trấn áp tội phạm, hỗ trợ người bị hại
 

4

 

Bút viết

 

 

Cái

Ghi chép
 

5

Sổ sách, giấy tờ  

Theo quy định

 

Ghi chép, lập các văn bản

6 Máy tuần tra Cái Phục vụ tuần tra các khu vực bảo vệ
8 Ô tay Cái Phục vụ việc tuần tra ngoài trời

Ghi chú: Số công cụ sẽ được trang bị theo yêu cầu công việc thực tế tại KVBV.

1.5. Cung cấp dịch vụ bổ sung:

1.5.1: Bên A có quyền yêu cầu bên B về việc bổ sung dịch vụ hoặc số lượng nhân viên bảo vệ cho từng giai đoạn cụ thể.

1.5.2: Khi một trong bên A hoặc bên B cần tăng hoặc giảm số lượng bảo vệ thì mỗi bên có trách nhiệm khảo sát và lập phương án, kế hoạch phù hợp với tình hình tại khu vực bảo vệ để thực hiện công tác an ninh.

1.5.3: Trường hợp bên A yêu cầu tăng, hoặc giảm số giờ dịch vụ thì đơn giá vẫn giữ nguyên theo hợp đồng này.

ĐIỀU 2: QUY ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

2.1. Nhân viên VIN SECURITY Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn của Nghị Định: 96/2016/NĐ – CP ban hành ngày 01/07/2016.

2.2. Nhân viên VIN SECURITY Việt Nam đáp ứng mức độ đào tạo như sau:

2.2.1: Năng lực và kỹ năng nghề:

  • Sơ cấp cứu và ép tim ngoài lồng ngực.
  • Phòng cháy chữa cháy, dập tắt các loại cháy.
  • Di tản lánh nạn cũng như thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp.
  • Bảo vệ tài sản trong khu vực bảo vệ.
  • Nghiệp vụ võ thuật căn bản, kỹ năng bắt giữ đối tượng xấu.
  • Kiểm soát hàng hóa ra vào khu vực bảo vệ.
  • Kiến thức về an ninh an toàn tại khu vực bảo vệ.
  • Nội quy, điều lệ và tiêu chuẩn do Ban quản lý khu vực ban hành.
  • Phòng ngừa trộm cắp tại khu vực cần được bảo vệ.
  • Thực hiện các báo cáo, biểu mẫu và báo cáo tới Ban quản lý.
  • Sử dụng thành thạo công cụ hỗ trợ.
  • Có kiến thức vận hành và sử dụng hệ thống an ninh như: Camera, báo động, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
  • Duy trì quan hệ tốt đẹp với các tổ chức chính quyền địa phương, lực lượng hành pháp và mọi người trong khu vực cần được bảo vệ.
  • 2.2.2: Đạo đức nghề nghiệp:
  • Trung trực
  • Trách nhiệm.
  • Lễ phép trong giao tiếp.
  • Tư cách tốt – Đạo đức tốt.

2.2.3: Kiến thức pháp luật:

  • Hiểu biết Luật pháp Việt Nam.
  • Hiểu biết luật PCCC và các quy định phòng chống cháy nổ.
  • Hiểu biết luật dân sự.
  • Hiểu biết cơ bản các quy định, nghị định, thông tư về dịch vụ bảo vệ.

2.3. Số lượng nhân sự bảo vệ: Bên B luôn duy trì số lượng nhân sự tối thiểu bằng số nhân sự trong phương án đã nêu. Trong mọi trường hợp bên B phải đảm bảo vị trí trực luôn có nhân sự  theo sơ đồ bố trí nhân sự đã thống nhất.

Khi bên A check chất lượng và quân số mà phát hiện:

  • Không đủ vị trí trực theo phương án đã nêu.
  • Nhân viên bỏ vị trí quá 10 phút mà không có lý do chính đáng.
  • Nhân viên không được làm quá 14h/ngày.
  • Nhân viên không mặc đồng phục theo quy định.
  • Thiếu công cụ hỗ trợ theo quy định khi trực vị trí.
  • Sử dụng điện thoại trong khi làm việc mà không phục vụ công việc.
  • Tiếp chuyện quá lâu với người khác mà không vì công việc.
  • Tụ tập nói chuyện trong ca làm việc.
  • Mặc trang phục không chỉnh tề khi hết ca trực.
  • Ngủ trong ca trực.

Tất cả các lỗi vi phạm trên được ghi nhận bằng biên bản thì bên B sẽ bị phạt và có trách nhiệm thay đổi nhân viên bảo vệ đã vi phạm quy định.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

3.1. Thiết lập Phương án bảo vệ nhằm bảo vệ tài sản KVBV và chủ động triển khai PABV đã được bên A yêu cầu. Phương án bảo vệ là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

3.2. Lập danh sách cụ thể của tập thể nhân sự làm việc tại KVBV gồm: Tên, Năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu, số chứng minh thư, Điện thoại… Danh sách này được cập nhật khi có sự thay đổi.

3.4. Bố trí đủ số nhân sự đảm bảo theo phương án trong toàn bộ thời gian thực hiện công việc (kể cả nhân sự bổ sung khi cần thiết).

3.5. Bên B có quyền chủ động điều hành nhân sự của mình, chủ động việc cắt ca, phân công lịch trực, bố trí vị trí trực và các công việc liên quan đến phương án bảo vệ.

3.6. Trang bị công cụ hỗ trợ (CCHT) theo quy định.

3.7. Chủ động đề nghị điều chỉnh phương án bảo vệ khi có sự thay đổi trong môi trường an ninh. Phương án điều chỉnh được thực hiện khi bên A chấp thuận.

3.8. Giám sát việc thực hiện nội quy của nhân viên bên A, cá nhân ra vào khu vực bảo vệ. Nhắc nhở nhân viên và khách đến làm việc chấp hành nội quy bên A một cách nghiêm túc.

3.9. Có quyền kiểm tra vật dụng nhân viên của Bên A khi ra vào khu vực trong trường hợp Bên A có quy định kiểm tra. Trong trường hợp bất kỳ ai bị phát hiện là lấy cắp tài sản từ Khu vực bảo vệ của Bên A thì nhân viên bảo vệ của Bên B sẽ tiến hành bắt giữ kẻ gian, lập biên bản và thông báo cho BQL.

3.10. Nhân viên bảo vệ của Bên B tuyệt đối giữ bí mật về hoạt động kinh doanh, công nghệ, thông tin về đối tác, khách hàng đến giao dịch, làm việc Bên A.

3.11. Bên B phải có trách nhiệm bồi thường đối với những tổn thất, mất mát, thiệt hại tài sản của Bên A hoặc tài sản của Bên thứ 3 của Bên A trong khu vực đã bàn giao do lỗi của nhân viên bảo vệ Bên B gây ra. Các tài sản bàn giao phải được lập bằng văn bản hợp pháp có xác nhận cả hai bên.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)                                                                            (Ký tên, đóng dấu)

Mẫu hợp đồng chấm dứt dịch vụ bảo vệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………………….

BIÊN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày… tháng… năm…, tại ……..chúng tôi gồm:

I. BÊN THUÊ (BÊN A)         

CÔNG TY: …………………………………………………………………………………………

MÃ SỐ THUẾ:

…………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………

Chức danh:

…………………………………………………………………………………………

II. BÊN BẢO VỆ (BÊN B)  

CÔNG TY: …………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/Bà

…………………………………………………………………………………………

Chức danh: …………………………………………………………………………………………

Hai bên thực hiện việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số …../2020/HĐDV như sau

Điều 1: NỘI DUNG

1. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số …../20…/HĐDV kể từ ngày …../….. /20….

2. Nghĩa vụ, công nợ còn lại của hợp đồng cần thực hiện

– Nghĩa vụ của Bên A:

…………………………………………………………………………………………

– Nghĩa vụ của Bên B:

…………………………………………………………………………………………

3. Ngoài các nghĩa vụ đã nêu, sau khi ký biên bản thanh lý hợp đồng các bên không còn bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào phát sinh.

Điều 2: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

– Biên bản chấm dứt hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Biên bản được lập thành 01 trang, 02 bản có giá trị như nhau. Các bên đồng ý nội dung thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và ký tên dưới đây.

BÊN A                                                                 BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                              (Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng hoàn tất nhiệm vụ bảo vệ

CÔNG TY …………………………..

—————-

Số: ……..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

Hồ Chí Minh, ngày …… tháng ……. năm ………

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

– Căn cứ Hợp đồng dịch vụ bảo vệ số ……./HĐCN đã ký giữa Ông………. và Bà …….. ngày … tháng ….. năm….. ;

– Căn cứ tình hình thực tế thực hiện hợp đồng chuyển nhượng vốn góp trên.

Hôm nay tại trụ sở công ty: …………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

Bên Thuê (Bên A):

Họ và tên:………………………………………… Sinh năm:………………….……

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………

Số điện thoại liên hệ: …………………………………………

Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:  …………………………………………….

Giấy CNĐKKD số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………………………………….. Số Fax/email (nếu có):………….….……

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………….. Sinh năm:…………..…

Chức vụ:……………………………………. Căn cứ đại diện:…………………..….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Nơi cư trú hiện tại:……………………………….……………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Số TK:………………..…. – Chi nhánh……………… – Ngân hàng………..…………

Bên Bảo vệ (Bên B):

Tên công ty:

Địa chỉ trụ sở:

Giấy CNĐKKD số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày…

tháng…. năm…..

Hotline:……………………………  Số Fax/email (nếu có):…………………………

Người đại diện theo pháp luật:

Ông/Bà………………………………………….. Sinh năm:……………………….…

Chức vụ:……………………………. Căn cứ đại diện:………………………………..

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Số TKNH:.…………….….- Chi nhánh………………………

– Ngân hàng…………….…

Điều 1: Bên A thanh toán đầy đủ cho Bên B toàn bộ tổng giá trị Hợp đồng dịch vụ bảo vệ.

Điều 2: Bên B đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng và đã trao cho bên A đầy đủ, nguyên vẹn các hạng mục cần bảo vệ.

Hai bên đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục nghĩa vụ như đã cam kết trong Hợp đồng dịch vụ bảo vệ và không còn thắc mắc hay khiếu kiện về việc thực hiện nghĩa vụ của nhau.

Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Đại diện hai bên cùng đọc và ký tên dưới đây.

BÊN A                                                                          BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                   (Ký và ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY

ĐẠI DIỆN CỦA CÔNG TY

Đã hoàn tất thủ tục chuyển nhượng.

Trên đây là thông tin về mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp của VIN SECURITY. Với kinh nghiệm hơn 28 năm trong nghề, công ty VIN SECURITY sẽ luôn là lựa chọn tốt nhất của quý khách hàng có nhu cầu. Liên hệ chúng tôi ngay để nhận được mức giá ưu đãi nhất.

Tham khảo dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp tại Vin Security

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VINCARE

Thương hiệu: CÔNG TY BẢO VỆ VIN SECURITY

TP.HCM: Park 7, Vinhomes Central Park, 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

Đà Nẵng: Lầu 8, Tòa nhà One Opera, 115 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng

Hà Nội: Khu đô thị Vinhomes Riverside, phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội

Tổng đài: 1900 3184

Email: info@vincaregroup.vn

Website: https://vinsecurity.vn/